Nếu cụm từ là một trong những câu thông dụng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Câu này thường mô tả điều kiện hoặc là một mệnh đề phụ của câu. Nghe thì có vẻ đơn giản nhưng nhiều người thường gặp khó khăn khi thực hiện kiểu bài tập này. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về If և egg câu điều kiện để sử dụng chung!
Nếu cung cấp:
Mệnh đề if là câu thường xuất hiện trong câu điều kiện. Các điều khoản được thể hiện bằng dấu chấm bắt đầu bằng “Nếu”.
Cài đặt. Câu lệnh if có thể đứng trước hoặc sau điểm chính, cho biết kết quả hoặc được gọi là câu lệnh kết quả.
Ví dụ, nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà với anh ấy.
(Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà với anh ấy)
Các loại câu điều kiện chung
1. Câu điều kiện loại I
If + S + Simple Present, S + will / Simple Present / Modal Verb.
(Hiện tại đơn giản + tương lai rõ ràng)
Cách sử dụngCâu điều kiện loại I dùng để chỉ những điều kiện thực tế sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai (điều kiện thực hiện tại hoặc tương lai).
Ví dụ:
+ Nếu được đi chơi, tôi sẽ mua cho anh ấy một chiếc bánh thật ngon.
(Nếu tôi đi chơi, tôi sẽ mua cho anh ấy một chiếc bánh ngon)
+ Nếu Watson có nhiều tiền, anh ấy sẽ quyên góp để làm từ thiện.
(Nếu Watson có nhiều tiền, anh ấy sẽ quyên góp cho tổ chức từ thiện.)
2. Câu điều kiện loại II
Điều kiện bất khả thi hiện tại hoặc trong tương lai – mong muốn trong hiện tại. (Thực ra là không thể).
Nếu + S + Quá khứ đơn thì S + sẽ là + V.
(Hiện tại đơn giản + tương lai tương lai (đó)
* Ghi chú:
+ Ở điều kiện loại II, trong phần “IF”, các từ chỉ người giống nhau է là từ “were” chứ không phải “was”.
+ Theo nguyên tắc chung, “should” dùng cho ngôi thứ nhất, “do” dùng cho ngôi thứ hai և thứ ba. Tuy nhiên, “thông tục” thường được ưu tiên hơn trong ngôn ngữ thông tục.
Ví dụ:
+ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này)
+ Nếu họ không đi sớm hơn, tôi đã ăn tối với họ.
(Nếu họ không rời đi sớm, tôi sẽ ăn tối với họ)
3. Câu điều kiện loại III
Trạng thái không thể của quá khứ – mong muốn của quá khứ. (Trên thực tế, điều đó là không thể xảy ra)
Nếu + S + Quá khứ hoàn thành, S + sẽ có + Quá khứ tham gia
(Quá khứ hoàn hảo + tình trạng hoàn hảo)
Ví dụ. Nếu tôi có thể tìm thấy địa chỉ của anh ấy, tôi sẽ gửi cho anh ấy một món quà nhỏ.
(Nếu tôi tìm được địa chỉ của anh ấy, tôi sẽ gửi cho anh ấy một món quà nhỏ)
4. Câu điều kiện loại 0 (điều kiện không)
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả các quy tắc thông thường, nói lên sự thật hiển nhiên. Trong trường hợp này, điểm If có nghĩa tương tự như khi cấu trúc hoặc nói “mọi lúc”.
Nếu S + V, S + V:
Ví dụ, nếu chúng ta đun nước vừa đủ, nước bắt đầu sôi.
(Nếu chúng ta đun nước vừa đủ, nước sẽ bắt đầu sôi)
Ngoài 3 loại chính nêu trên, còn có 1 loại câu điều kiện hỗn hợp, cụ thể như sau:
Một. Loại 3 + Loại 2:
Nếu S + had + Ved / PII:S + sẽ là + Vinf…
Ví dụ. Nếu anh ấy học rất tốt, anh ấy sẽ dễ dàng vượt qua kỳ thi.
(Nếu anh ấy học được nhiều, anh ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng)
b. Câu thông thường giống như một con ngựa đảo.
Trong tiếng Anh, các thuật ngữ thông thường 2/3, loại 2 և 3 thường được sử dụng dưới dạng đảo ngữ.
Ví dụ. Nếu bạn đến vào đêm qua, tôi sẽ có thời gian để gặp bạn.
(Nếu bạn đến tối qua, tôi sẽ có thời gian để gặp bạn)
C. Nếu không = Nếu.
Nếu nó không thường được sử dụng trong các câu thông thường
Nếu = Nếu không
Ví dụ. Nếu anh ấy không đến đây sớm, chúng tôi sẽ phải bắt đầu trận đấu mà không có anh ấy.
= Nếu anh ấy không đến đây sớm, chúng tôi sẽ phải bắt đầu cuộc họp mà không có anh ấy.
(Nếu anh ấy không đến sớm, chúng tôi sẽ bắt đầu cuộc họp mà không có anh ấy)
Nếu câu đóng một vai trò quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Bạn cần nhiều hơn may mắn để thành công trong kinh doanh liên kết.
Chúc bạn may mắn trong học tập և đạt được kết quả tốt.
XEM THÊM.