Khi bạn bắt gặp những từ viết tắt của các ngày trong tuần, bạn không biết chúng có nghĩa là gì? Bạn có bao giờ thắc mắc tại sao Thứ Hai lại là Thứ Hai mà không phải là Thứ Ba? Bạn cảm thấy bối rối khi sử dụng các từ tiếng Anh trong giao tiếp và công việc hàng ngày? Các bạn chưa biết Thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7, Chủ nhật là tiếng Anh gì? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu thêm về các ngày trong tuần bằng tiếng Anh nhé.
Những thứ tiếng anh
Tên: | Những thứ tiếng anh | Viết tắt: |
thứ hai | Thứ Hai /ˈmʌn.deɪ/ | Thứ hai |
Thứ ba | Thứ Ba /ˈtʃuːz.deɪ/ | Ba: |
Thứ tư | Thứ Tư /ˈwenz.deɪ/ | cưới |
thứ năm | Thứ Năm /ˈθɜːz.deɪ/ | Sưu tầm: |
Thứ sáu | Thứ sáu /ˈfraɪ.deɪ/ | T6 |
vào thứ bảy | Thứ bảy /ˈsæt.ə.deɪ/ | Thứ bảy: |
Chủ nhật: | Chủ nhật /ˈsʌn.deɪ/ | արև: |
Một số từ tiếng Anh: cụm từ liên quan đến các ngày trong tuần
Các ngày trong tuần. Chỉ tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật
Ngày làm việc. Chỉ 5 ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (dễ nhầm với cụm trên)
Ngày lễ. Chỉ hai tuần և Chủ nhật և Chủ nhật
Quy ước đọc
Để phát âm tốt hơn các từ này, bạn có thể xem video bên dưới.
Xem thêm: Chúc may mắn bằng tiếng anh
Điều kiện tiên quyết đi kèm և cách viết
- Khi bạn đứng một mình hoặc ngày trong ngày, tháng, năm, tuần được dùng với câu ON.
Ví dụ: Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư…
- Khi viết cùng với ngày tháng, chúng ta thường viết như sau:
Ngày, tháng + ngày (con số:), năm (AE)
Ví dụ: Thứ 4, ngày 3 tháng 12 năm 2008
Cách tôi đọc và viết rất cụ thể trong cả hai bài báo tháng bằng tiếng Anh և: Cách đọc và viết thời gian bằng tiếng Anh
Bạn có thể liên hệ với nó để biết thêm thông tin.
Ý nghĩa của tên tiếng Anh của các ngày trong tuần
Như bạn đã biết, tiếng Anh một phần dựa trên tiếng Hy Lạp cổ đại, tiếng Latinh và tiếng Đức. Sự hòa trộn và tiếp thu từ các nền văn hóa khác nhau khiến nhiều từ tiếng Anh thông dụng ngày nay mang những ý nghĩa đặc biệt mà không phải ai cũng biết. Từ “các ngày trong tuần” cũng là một trong số đó.
Tên tiếng Anh của các ngày trong tuần chủ yếu bắt nguồn từ tiếng Latinh. Người La Mã không chỉ gọi họ bằng các vị thần mà họ tôn thờ, mà còn gọi họ bằng các hành tinh. Những ngôi sao được quan sát hàng đêm là Mercury (Sao Thủy), Venus (Sao Kim), Mars (Sao Hỏa), Jupiter (Sao Mộc) և Saturn (Sao Thổ). Năm ngôi sao này, cùng với Mặt trời và Mặt trăng, là bảy hành tinh mà người xưa dựa vào đó để đặt tên cho bảy ngày trong tuần.
Chủ nhật – Chủ nhật
Chúng ta vẫn biết câu nói rằng thứ Hai là ngày đầu tiên trong tuần. Nhưng trên thực tế, theo quan niệm của người La Mã cổ đại, chủ nhật là ngày đầu tuần. Nó được đặt theo tên của vị thần được yêu mến nhất đối với con người, Sol, thần mặt trời. Bạn có thể thấy rằng vào Chủ nhật “ar” có nghĩa là he-ar! Ngoài ra, Sunday được dịch là Solaris trong tiếng Latinh, có nghĩa là “Ngày của Ar”, có nghĩa là “Ngày của Ar”.
Thứ Hai – Thứ Hai
Tên của ngày thứ hai trong tuần bắt nguồn từ chữ La tinh die Lunae, có nghĩa là “Day of the Moon” – “Ngày của Mặt trăng”. Từ này được dịch sang tiếng Anh cổ là Mon (an) dæg, sau đó được đổi thành “Monday” (bắt nguồn từ chữ Moon) như ngày nay. Thứ Hai được dành riêng cho người canh gác ban đêm cho con người, thần mặt trăng Luna.
Thứ Ba – Thứ Ba
Mars hay Martis là vị thần chiến tranh của người La Mã cổ đại. Vị thần này cũng được đặt theo tên của Mars. Thứ Ba trong tiếng Latinh được gọi là Die Martis, có nghĩa là “Ngày của Đức Mẹ”. Tuy nhiên, thay vì xuất phát từ thần thoại La Mã, tiếng Anh thứ Ba ngày nay bắt nguồn từ tên của thần chiến tranh և dựa trên thần thoại của các dân tộc phía bắc nước Đức, Tiu hoặc Tiw և theo thần thoại Scandinavi Tyr.
Ngoài ra, trên thế giới vẫn còn một số quốc gia mà ngày thứ Ba được đặt theo tên của sao Hỏa, chẳng hạn như Pháp (Mardy), Tây Ban Nha (Martes) hay Ý (Martedi).
Thứ tư Thứ tư
Thứ tư có nguồn gốc từ tiếng Đức cổ là ngày Woden. Vauden là vị thần bảo vệ và hướng dẫn những người thợ săn theo quan niệm thời xa xưa của người Đức. Thần Vode tương ứng với thần Mercury, vị thần của những người đưa tin và du hành trong thần thoại La Mã. Tên của Chúa được đặt cho anh ta – Mercury. Đó là lý do tại sao thứ Tư trong tiếng Latinh có nghĩa là Mercurii – “Ngày sao Thủy”.
Thứ Năm Thứ Năm
Thứ Năm tiếng Anh bắt nguồn từ Ngày Thor, như cách gọi của người Scandinavi cổ đại. Thor là thần sấm sét trong thần thoại Scandinavi, tương ứng với thần Jupiter, thần bầu trời, sấm sét và bão tố, vua của các vị thần trong thần thoại La Mã. Tên của Chúa cũng được người La Mã cổ đại sử dụng để chỉ sao Mộc. Do đó, ngày thứ Năm trong tiếng Latinh còn được gọi là die Jovis, có nghĩa là “Ngày của Sao Mộc”. Có vẻ như bất kể vị thần được gọi là gì, trong bất kỳ nền văn hóa nào, thứ Năm luôn là một ngày của sấm sét. Bản thân thứ Năm cũng có những nét tương đồng trong cách phát âm với hai từ “tunor” և “sấm” (sấm sét).
Thứ sáu – Thứ sáu
Venus (thần Vệ nữ) là một nữ thần tình yêu và sắc đẹp của người La Mã. Friday trong tiếng Latinh được đặt theo tên của vị thần này, death Veneris, có nghĩa là “Ngày của thần Vệ nữ” – “Day of Venus”.
Tuy nhiên, Friday được đặt theo tên của Freya trong tiếng Anh, nữ thần tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại Scandinavia. Trước đó trong tiếng Đức Cổ Thứ Sáu được viết là “Frije-dagaz”, và sau đó được đổi thành Thứ Sáu.
Tuần qua tuần
Tuần վերջին Ngày cuối cùng của tuần bắt nguồn từ từ tiếng La tinh die Saturni, có nghĩa là “Ngày của sao Thổ”. Sao Thổ là tên của vị thần La Mã cai quản nông nghiệp và trồng trọt և անուն là tên của hành tinh thứ 6 trong hệ mặt trời. Ngày Sa-bát cho đến ngày nay, như ngày nay, được gọi là ngày của Sao Thổ. Trong các ngôn ngữ của châu Âu ngày nay, chỉ có tiếng Anh là còn giữ nguyên tên gọi ban đầu là Saturn (sao Thổ) – theo tuần.
Chúng tôi hy vọng bạn thấy bài viết này hữu ích và nhiều thông tin. Cảm ơn đã xem!
Xem thêm: Stt nói tiếng anh