Ý nghĩa của Hán Việt chắc hẳn là bạn cũng đã từng nghe qua một lần. Nhưng liệu từ Hán Việt phân ra thành những loại nào hay là nó có những đặc điểm gì thì chưa chắc ai cũng biết. Vậy nên hôm nay chúng tôi sẽ sẽ giải đáp cho bạn ý nghĩa của từ Hán Việt và những lỗi sai thường gặp khi sử dụng từ Hán Việt.
Từ Hán Việt là gì?
- Từ Hán Việt là có nguồn gốc từ tiếng Hán và được phát âm theo tiếng Việt.
- Khi phát âm âm thì sẽ gần giống như tiếng Trung Quốc và từ Hán Việt chiếm một số lượng cực kỳ cao trong tiếng Việt.

- Từ Hán Việt chiếm hơn 60% vốn từ vựng của tiếng Việt, còn lại là từ thuần Việt và đa số đều từ 2 âm tiết trở lên.
- Có rất nhiều từ Hán Việt được sử dụng do văn hóa và lịch sử từ xưa nay nên chúng sẽ càng trở nên phong phú khi được vay mượn
Phân loại từ Hán Việt
Từ Hán Việt được chia thành 3 loại: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt Việt hóa và từ Hán Việt.
Từ Hán Việt cổ
Đây là từ tiếng Hán và được sử dụng nhiều nhất trước thời nhà Đường
Ví dụ như Tươi: âm Hán Việt là “tiên”. Bố với âm Hán Việt là “phụ”. Xưa: âm Hán Việt cổ là “sơ”. Búa với âm Hán Việt là “phủ”. Buồn với âm Hán Việt là “phiền”. Kén trong âm Hán Việt là “giản”. Chè trong âm Hán Việt là “trà”.
Từ Hán Việt
Đây là từ tiếng Hán được sử dụng trong thời nhà Đường cho đến đất nước Việt Nam Nam trong đầu thế kỷ thứ 10
+ Từ Hán Việt cổ bắt nguồn tiếng Hán trước Nhà Đường.
+ Từ Hán Việt nguồn gốc từ tiếng Hán thời Nhà Đường.
Ví dụ như gia đình, lịch sử, tự nhiên.
Từ Hán Việt Việt hoá
Đây là từ Hán Việt không nằm trong bất cứ trường hợp nào ở trên khi có quy luật biến đổi ngữ âm rất khác và các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu sâu hơn về trường hợp này.
Ví dụ: Gương âm Hán Việt là “kính”. Goá âm Hán Việt là “quả”. Cầu trong “cầu đường” với âm Hán Việt là “kiều”. Vợ với âm Hán Việt là “phụ”. Cướp với âm Hán Việt là “kiếp”. Trồng, giồng: âm Hán Việt của “chúng”. Thuê với âm Hán Việt là “thuế”.
Ý nghĩa của từ Hán Việt
Mang sắc thái nghĩa
– Sắc thái ý nghĩa: từ Hán Việt sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát sự vật sự việc.
Ví dụ: thảo mộc = cây cỏ, viêm = loét, lâm = rừng

Mang sắc thái biểu cảm
– Sắc thái biểu cảm: từ Hán Việt thể hiện cảm xúc, sử dụng từ Hán Việt để giảm hoặc tăng sắc thái biểu cảm, thể hiện sự trang trọng, lịch sự.
Ví dụ: phu nhân = vợ, quốc vương = vua một nước, chết = băng hà, băng hà = vua chết, từ trần = qua đời
Mang sắc thái phong cách
– Sắc thái phong cách: từ Hán Việt riêng biệt được dùng trong các lĩnh vực khoa học, chính luận, hành chính. Còn từ tiếng Việt có sắc thái đơn giản và đời thường hơn.
Ví dụ: bằng hữu = bạn bè, huynh đệ = anh em, thiên thu = ngàn năm, vô sinh = không sinh nở được, xuất huyết…
Chú ý khi sử dụng ý nghĩa của từ Hán Việt
– Nói viết đúng các từ gần âm giữa Hán Việt và thuần Việt để tránh sai nghĩa.
Ví dụ: tham quan thành thăm quan, vong gia thành phong gia…
– Cần hiểu đúng nghĩa của từ Hán Việt.

Ví dụ: yếu điểm, biển thủ từ Hán Việt khác nghĩa với điểm yếu, đầu biển thuần Việt
– Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Ví dụ: hi sinh, mất, từ trần, qua đời… để có nghĩa là chết. Nhưng sử dụng trong trường hợp nào, với ai để phù hợp.
– Tránh lạm dụng sử dụng từ Hán Việt để đảm bảo độ thuần Việt và dễ hiểu trong tiếng Việt. Từ Hán Việt thì thường được dùng trong văn học để biểu cảm cũng như biểu thị sắc thái nghĩa.
Hi vọng qua những gì chúng tôi đã nói phía trên thì hi vọng bạn đã biết được ý nghĩa của từ Hán Việt là gì. Ngoài ra thì bạn còn còn biết được về phân loại hay là những chú ý khi sử dụng từ Hán Việt. Nếu thấy bài viết hay và bổ ích thì đừng quên thường xuyên ghé thăm khoidautuoimoivoidoublemint để đón đọc thêm nhiều bài viết khác nữa nhé! Chúc các bạn học tốt.